Hào sảng.
Từ điển Tiếng Việt 2005 giảng là "thanh thoát, không gò bó" có vẻ không sát nghĩa-nhất là nghĩa thanh thoát trong ngữ cảnh tiếng Việt. Tra trong từ điển Thiều Chửu có chữ Hào trong bộ Thỷ có vẻ hợp nghĩa. Hào trỏ người có năng lực, ý khí hơn người. Cũng trỏ tính khoát đạt rộng rãi. Cũng có 1 chữ Sảng có nghĩa khoát đạt rộng rãi. Trong tiếng Việt từ lâu tôi cũng hiểu chữ "hào sảng" theo nghĩa là "tính tình hành động khoát đạt, rộng rãi, hàm ẩn tố chất có điểm hơn người, đáng trọng".
Kết bạn chỉ mong gặp người hào sảng. Có điều thực có cốt cách hào sảng thường cần phải tự biết mình và tự trọng mình. Rồi ra là biết người trọng người. Nếu không thì chỉ là bắt chước vẻ ngoài phóng túng rông càn. Vấp phải sự đời là ngơ ngáo đến tệ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét